In bài này
Quy định tốc độ tối đa của phương tiện xe cơ giới từ ngày 15/10/2019
Xembando

[20/09/2019]

Quy định về tốc độ tối đa, khoảng cách an toàn giữa các xe, trách nhiệm của cơ quan quản lý và đặt điểm báo tốc độ ở từng loại đường cụ thể theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT, quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.


Thẩm quyền quản lí cắm biển báo tốc độ, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định rõ:

- Bộ Giao thông vận tải được quyền quyết định đặt biển báo đối với đường bộ cao tốc.

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với hệ thống đường quốc lộ và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (trừ đường bộ cao tốc).

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.

Tốc độ tối đa được phép của từng loại phương tiện:

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) đối với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn là 90 km/h tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên. Tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới, các loại xe trên được chạy với tốc độ tối đa là 80km/h.

Đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe bus), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) được phép lưu thông với vận tốc tối đa 80 km/h tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên. Tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới được chạy với tốc độ tối đa là 70km/h.

Xe ô tô bus; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) lưu thông với vận tốc tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Xe ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc lưu thông với vận tốc tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Đối với tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h. Tại đường hai chiều; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới, vận tốc tối đa 50 km/h. Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự, tốc độ tối đa cho phép là 40 km/h.

Khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện cùng tham gia giao thông.

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông ứng với từng tốc độ cụ thể của xe, về trách nhiệm của các cơ quan thẩm quyền quản lí và đặt biển báo tốc độ ở từng loại đường cụ thể.

Xe chạy với tốc độ 60 km/giờ, khoảng cách an toàn tối thiểu sẽ là 35m. Xe chạy với tốc độ lớn hơn 60 km/giờ và nhỏ hơn hoặc bằng 80 km/giờ, khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m. Xe chạy với tốc độ lớn hơn 80 km/giờ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 km/giờ, khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m. Xe chạy với tốc độ lớn hơn 100 km/giờ và nhỏ hơn hoặc bằng 120 km/giờ, khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m.


Copyright 2008 - 2024 - Trenduong.VN - Thuộc PMV Group, Công Viên Phần Mềm Quang Trung, Quận 12, HCM, Việt Nam.